ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ (TIẾNG ANH/ NHẬT/ HÀN/ TRUNG, …) 外语中心成立许可证签 (英语/日语/韩语/中文等)

Giấy phép trung tâm ngoại ngữ là giấy tờ do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp cho phép trung tâm ngoại ngữ được hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ngoại ngữ. Đây là giấy phép hoạt động quan trọng nhất đối với các trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam.

外语中心许可证是由教育与培训司发放的文件,允许外语中心进行外语培训和技能提升活动。这是越南外语中心最重要的运营许可证。

1. Tại sao cần phải xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ? 为什么需要申请外语中心许可证?

Luật sư tiếng Trung BMMALawFirm: Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về thành lập cơ sở giáo dục:

BMMALawFirm精通中文的越南律师:根据《2021年4号政府法令》第5条第2款有关设立教育机构的处罚规定:

“Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với các hành vi thành lập hoặc cho phép thành lập. Buộc phải giải thể tổ chức thực hiện kinh doanh dịch vụ giáo dục khi chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền”.

“对于未获得相关主管部门批准而擅自设立或允许设立教育机构的行为,处以20,000,00040,000,000越南盾的罚款。并要求解散未获得批准的教育服务经营组织”。

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được.

后果措施 强制将符合条件的已注册的学员转移到允许开展教育活动的教育机构,或如果不能转移,则取消入学决定并退还学费。

=> Vì vậy việc xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ là vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo hoạt động của trung tâm ngoại ngữ diễn ra hợp pháp và hiệu quả. Mặc khác, giấy phép trung tâm ngoại ngữ còn giúp bảo vệ quyền lợi của học viên và giáo viên, tăng tính chuyên nghiệp và uy tín của trung tâm.

=> 因此,申请外语中心许可证至关重要,它不仅确保外语中心的合法运营和有效性,还保护学员和教师的权益,提高中心的专业性和声誉。

2. Điều kiện xin cấp giấy phép trung tâm ngoại ngữ 申请外语中心许可证的条件

Luật sư tiếng Trung BMMALawFirm: Căn cứ theo pháp luật hiện hành tại Nghị định 46/2017/NĐ-CP và Nghị định 135/2018/NĐ-CP, các điều kiện cơ bản để xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ bao gồm: BMMALawFirm精通中文的越南律师: 根据现行法律《2017年46号政府法令》和《2018年135号政府法令》,申请外语中心许可证的基本条件包括:

2.1. Điều kiện về tổ chức xin cấp giấy phép trung tâm ngoại ngữ 申请外语中心许可证的组织条件

a. Phải là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các cơ quan, tổ chức khác như các trường tư thục, dân lập, v.v.

必须是依法成立的企业或其他组织,如私立学校、民办学校等。

b. Đối với doanh nghiệp phải đăng ký ngành nghề kinh doanh chi tiết là “Đào tạo ngoại ngữ/Trung tâm ngoại ngữ” thuộc mã ngành 8559 – Giáo dục khác chưa phân vào đâu.

对于企业,必须在商业登记中明确注册“外语培训/外语中心”业务,属于8559号行业代码 - “其他未分类教育”。

2.2. Giám đốc trung tâm ngoại ngữ cần tiêu chuẩn gì? 外语中心的中心主任需要满足的标准

Luật sư tiếng Trung BMMALawFirm: Căn cứ Điều 6 Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ quy định về Giám đốc trung tâm ngoại ngữ như sau:

BMMALawFirm精通中文的越南律师: 根据《2018年21号教育部公告》第6条,外语中心主任的要求如下:

  • Giám đốc trung tâm là người trực tiếp quản lý, điều hành tổ chức, bộ máy, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm.

​.           ​外语中心主任负责直接管理和运营中心,向法律和上级管理部门负责中心的所有活动。

  • Giám đốc trung tâm ngoại ngữ là người đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

            外语中心主任必须满足以下条件:

  1. Có nhân thân tốt具有良好的个人品行;
  2. Có năng lực quản lý具备管理能力;
  3. Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng tại Việt Nam hoặc tương đương拥有外语专业本科或以上学位,或拥有其他本科以上学位并具备至少三级的外语证书,或等效证书;
  4. Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.具有教育和培训领域的经验。

2.3. Điều kiện về cơ sở vật chất xin hoạt động trung tâm ngoại ngữ 外语中心的基础设施条件

  • Trung tâm ngoại ngữ cần phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp. Luôn đảm bảo chất lượng giáo dục, đào tạo theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.
  • 外语中心必须具备适当的设施、设备、教材和足够的资金支持,确保教育培训质量,并符合中心建设、发展和运营规模的要求。
  • Hiện nay, Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT (Thông tư hiện hành) không quy định rõ yêu cầu về cơ sở vật chất của trung tâm ngoại ngữ. Tuy nhiên, theo tinh thần của Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực thi hành ngày 10/10/2018, quy định về cơ sở vật chất như sau:
  • 根据《2018年21号教育部公告》,虽然没有明确规定设施要求,但根据已废止的《2011年3号教育部公告》,对设施有以下要求:
    1. Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5 m²/học viên/ca học;
    2. 具备足够的教室和功能室,满足培训项目要求;配有足够的办公场所以便管理和培训工作。教室需光线充足,每个学员的教室面积应至少为1.5平方米;
    3. Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo;具备符合培训项目要求的教材、设备;
    4. Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ为教职工和学员提供休息、休息时间的空间。

2.4. Tiêu chuẩn giáo viên dạy ngoại ngữ

外语教师的标准

Trung tâm ngoại ngữ cần phải có đội ngũ giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm. Vị trí và tiêu chuẩn của giáo viên được quy định tại Điều 18 của Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT.

外语中心需配备符合标准的教师和工作人员,满足中心运营需求。根据《2018年21号教育部公告》第18条,教师分为:

  1. Giáo viên cơ hữu固定教师;
  2. Giáo viên hợp đồng合同教师;
  3. Giáo viên là người Việt Nam (là người có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên hoặc là người có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm)本国教师(需具有外语专业大专以上学历,或外语专业大专以上学历并具备师范证书);
  4. Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể): Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp教师事外籍教师(具体外语种类):具有大专及以上学历,并具备外语教学证书;
  5. Giáo viên là người nước ngoài: “Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên” hoặc “có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm”, hoặc có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc) và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.教师是外国人:必须拥有外语大专及以上学历,或外语专业大专及以上学历并持有相关外语教学证书,或具有大专以上学历、外语能力证书(第5级及以上)并持有相关外语教学证书。

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép, các thủ tục xin giấy phép, thời gian xử lý và lệ phí xin giấy phép

外语中心许可证申请文件

Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép, các thủ tục xin giấy phép, thời gian xử lý và lệ phí xin giấy phép, quý Khách vui lòng xem thêm tại đây:

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ (TIẾNG ANH, NHẬT, HÀN, TRUNG QUỐC, ....)

外语中心许可证申请文件程序(英语/日语/韩语/中文等)

4. Dịch vụ xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ của Luật sư tiếng Trung BMMALawFirm 精通中文的律师 BMMALawFirm精通中文的律师提供的外语中心许可证申请服务

  • Tư vấn trực tiếp từ đội ngũ chuyên viên dày kinh nghiệm tư vấn pháp lý về điều kiện và thủ tục xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ một cách chi tiết, đầy đủ nhất; 由经验丰富的专家团队提供直接法律咨询,详细说明外语中心许可证申请的条件和程序;
  • Trực tiếp xây dựng, soạn thảo bộ hồ sơ pháp lý hoàn chỉnh để xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ;
  • 直接编写并起草完整的法律文件,以申请外语中心许可证;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu để xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ;
  • 指导客户准备外语中心许可证申请所需的材料;
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, giải trình, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có yêu cầu);
  • 代表客户提交文件,按照主管部门要求提供解释或补充材料(如有要求);
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng tiếp đón đoàn thẩm định để xác minh việc đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật tại cơ sở;
  • 咨询并支持客户接待检查团,以确认场所符合法律规定的条件;
  • Đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng.
  • 代表客户领取结果并交还给客户;
  • Tư vấn miễn phí và đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sau khi được cấp phép.
  • 提供免费咨询,伴随企业在获得许可后的运营过程。

5. Thông tin liên hệ 联系方式

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư tiếng trung BMMALawFirm 精通中文的越南律师 chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của Quý khách hàng. Để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất, Quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin dưới đây:

以上是我们BMMALawFirm精通中文的越南律师事务所的法律咨询内容。我们随时准备接收客户的疑问。为了获得最快的支持,请通过以下方式与我们联系

Hotline热线电话: 03 83 515 621

Website: bmmalawfirm.com hoặc luatsutiengtrung.com

Email: mabichmai.law@gmail.com

Địa chỉ: Số 29, Đường số 55, phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Fanpage: Luật sư tiếng Trung 精通中文的律师-越南法律顾问

 *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ Luật sư tiếng trung BMMALawFirm 精通中文的越南律师để kịp thời hỗ trợ.

*请注意:以上咨询内容仅供参考。根据不同的时间和对象,咨询内容可能不再适用。如有任何疑问或建议,请及时联系精通中文的越南律师事务所BMMALawFirm,我们将尽快为贵方提供帮助。

Contact us: Luật sư giỏi tiếng Trung BMMALawFirm 精通中文的越南律师

            

       Line                    Wechat 微信               Zalo